Các phương pháp test histamine
Test nhanh Histamine giữ vai trò quan trọng trong kiểm tra chất lượng thủy sản. Cùng Pacificlab xem qua một số phương pháp test nhanh histamine để tìm ra phương pháp phù hợp cho nhu cầu của bạn nhé,
1. Histamine - Tổng quan
Histamine là sản phẩm của quá trình phân hủy histidine do sự phát triển của một số vi khuẩn trong thực phẩm giàu protein (như cá, pho mát và rượu vang). Lượng histamine hình thành phụ thuộc vào loài vi khuẩn, nhiệt độ và thời gian tiếp xúc và có thể vượt quá 1000 mg/kg (ppm). Vậy tại sao cần test nhanh histamine?
Tác hại của Histamine:
Histamine là một trong những chất có liên quan mật thiết tới tình trạng sốc phản vệ, phản ứng viêm, dị ứng, dẫn truyền thần kinh và sự bài tiết dịch vị. Cá chứa hàm lượng histamine cao có liên quan đến ngộ độc thường được gọi là “ngộ độc scombroid”.* Ngộ độc thực phẩm Scombroid có triệu chứng có thể bao gồm da đỏ ửng, nhức đầu, ngứa, mờ mắt, chuột rút bụng và tiêu chảy. Khởi phát các triệu chứng thường là 10 đến 60 phút sau khi ăn và có thể kéo dài đến hai ngày.
Giới hạn cho phép của thị trường
Giới hạn Histamine trong cá ngừ là 50ppm (2020), tuy nhiên vào ngày 27/12/2021, FDA đã ra dự thảo giảm mức cho phép histamin trong sản phẩm từ 50ppm xuống ≤ 35ppm (mg/kg) . (Theo VASEP)
Giới hạn cho phép của nồng độ Histamine trong cá và sản phẩm của cá cũng thay đổi tùy thuộc vào loại cá và quốc gia nhập khẩu.
Giới hạn cho phép của nồng độ Histamine trong cá và sản phẩm của cá cũng thay đổi tùy thuộc vào loại cá và quốc gia nhập khẩu.
2. Các phương pháp test histamine
Nhiều phương pháp phân tích histamine như phương pháp huỳnh quang, phương pháp sắc ký khí, phương pháp sắc kỷ lỏng... được đưa ra nhằm phân tích hàm lượng histamine.
Tuy nhiên nhiều nền mẫu, đặc biệt là thủy sản, yêu cầu một phương pháp nhanh, gọn và độ chính xác tương đối để đưa ra phương án xử lý ngay lập tức (quyết định mua hàng, sản xuất,...).
Do đó, các phương pháp test nhanh histamine lần lượt ra đời. Trong bài viết này, Pacificlab xin giới thiệu tới quý khách hàng, đọc giả hai phương pháp test histamin on-site của Nhật và elisa của R-bipharm.
Nồng độ histamine vẫn tăng trong thực phẩm được làm lạnh, do đó quan trọng là bạn phải tiến hành phân tích trực tiếp sau khi lấy mẫu.Tuy nhiên nhiều nền mẫu, đặc biệt là thủy sản, yêu cầu một phương pháp nhanh, gọn và độ chính xác tương đối để đưa ra phương án xử lý ngay lập tức (quyết định mua hàng, sản xuất,...).
Do đó, các phương pháp test nhanh histamine lần lượt ra đời. Trong bài viết này, Pacificlab xin giới thiệu tới quý khách hàng, đọc giả hai phương pháp test histamin on-site của Nhật và elisa của R-bipharm.
*Lưu ý chung khi test Histamine
Chỉ sử dụng lọ nhựa (ví dụ: polypropylene, PP) để chuẩn bị mẫu. Histamine hấp phụ trên bề mặt thủy tinh làm độ thu hồi (dẫn đến sai số âm).
Thông thường, khi chuẩn bị mẫu cá, lấy phần da và loại bỏ xương, nhưng về nguyên tắc là giữ lại toàn bộ những phần có thể ăn được, ví dụ, loại bỏ phần da cá trê không ăn được, giữ lại xương cá hồi đóng hộp đã được làm mềm và cá trích được lấy nguyên con.
2.1 Phương pháp test nhanh histamine bằng kỹ thuật ELISA (R-biopharm)
R-Biopharm là nhà phát triển hàng đầu các giải pháp thử nghiệm cho chẩn đoán lâm sàng và phân tích thực phẩm & thức ăn chăn nuôi của Đức.Trong cả hai lĩnh vực, bộ dụng cụ xét nghiệm R-Biopharm đều mang lại độ chính xác và độ tái lặp cao, đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
Bộ kit xét nghiệm Histamine của R-Biopharm đã đạt chứng nhận AOAC-RI 031901, phương pháp được chứng minh độ đúng tương đồng với phương pháp sắc ký, đồng thời cho giới hạn phát hiện thấp.
- Nguyên tắc: Việc xác định dựa trên enzym histamin dehydrogenase, enzym này xúc tác quá trình khử amin - oxy hóa của histamin với sự có mặt của chất mang điện tử giúp chuyển đổi thuốc thử thành sản phẩm có màu. Cường độ màu thu được tỷ lệ thuận với nồng độ histamin và được đo ở bước sóng 450 nm.
- Quy trình chung: Tùy nền mẫu, quy trình gồm 1 số bước đơn giản cơ bản như: Lắc đều cùng dịch chiết -> Ủ -> ly tâm -> Khử ascorbic (nếu có) -> thực hiện phản ứng lên màu bằng bộ kit. Các sản phẩm cá được chiết xuất bằng nước sôi, trong khi phô mai được chiết xuất bằng nước, và dịch chiết được xử lý bằng axit perchloric/Natri hydroxyde. Rượu được chiết xuất bằng thuốc thử của bộ RIDA® Sample Decolorant để loại bỏ các sắc tố màu và các hợp chất gây nhiễu,....
- Thời gian thực hiện: Từ 60 phút - 90 phút (nếu có Ascorbic)
2.2 Phương pháp test nhanh histamine bằng chíp cảm biến Comilu
Comilu là sản phẩm test nhanh Histamine của hãng Fujodenolo (Nhật Bản). Fujidenolo có trụ sở tại thành phố Komaki, tỉnh Aichi, Nhật Bản. Công ty chuyên sản xuất và bán các sản phẩm y tế và chăm sóc sức khỏe. Ra đời năm 2014, Fujidenolo với đội ngũ nhân lực trẻ và sáng tạo, công ty đã nhanh chóng phát triển quy mô lớn gấp 5 lần vào năm 2023.
* Khi nào cần test nhanh histamine Comilu?
Trên tàu bè đánh bắt thủy hải sảnTại khu chợ để thu mua thủy hải sản
Tại các nhà máy chế biến thủy hải sản đông lạnh (xuất khẩu)
Tại các cantin, bếp ăn tập thể,...
=> Test nhanh histamine tại hiện trường thường được thực hiện bởi ngư dân, chủ tàu, thương lái, cơ quan chức năng, bếp trưởng,...
- Nguyên tắc: Phương pháp phát hiện bằng chip cảm biến với điện cực carbon đã đc cố định enzyme histamin oxidase có hoạt tính mạnh. H2O2 sinh ra từ phản ứng enzyme với cơ chất, được chuyển thành tín hiệu điện. Nồng độ Histamine có thể được được tính từ tín hiệu này.
- Quy trình chung: Quy trình gồm bước: thu thập mẫu -> chiết mẫu -> đo kết quảCó 2 cách chiết mẫu bằng máy quay ly tâm hoặc chiết bằng nén qua xy lanh.
- Thời gian thực hiện: 3 phút - 10 phút tùy tình trạng mẫu đông cứng hay mẫu mềm.
* Đặc biệt: enzym, histamin oxidase, được phát triển bởi Viện Công nghệ Kanagawa và được thương mại hóa bởi Fujidenoro Co., Ltd. - Nhật Bản.
Nó hoạt động mạnh hơn các enzym có sẵn trên thị trường đồng thời cải thiện khả năng phát hiện histamin và hiệu suất thu hồi. Tính chất của enzyme và sự ổn định của màng cố định enzyme cũng chính là ưu việt của chip cảm biến enzyme Comilu
2.3 Nên chọn phương pháp test histamine nào?
Mỗi một phương pháp test histamine, dù là test định lượng chính xác hay test nhanh, đều có những ưu nhược điểm và những yêu cầu nhất định để thực hiện. Để biết phương pháp nào phù hợp với nhu cầu của bạn. Trước tiên, mời bạn xem qua bảng so sánh một số đặc điểm của các phương pháp test histamine sau đây:Test định lượng Histamine bằng HPLC | Test nhanh histamine bằng chip cảm biến Comilu | Test định lượng histamine bằng pp ELISA (R-Bipharm) |
Test định lượng histamine bằng pp đo huỳnh quang | |
Các bước thực hiện | Thu thập mẫu -> Làm sạch mẫu => Tạo dẫn xuất -> Đo kết quả bằng máy sắc ký *Xử lý mẫu cực kỳ quan trọng và phức tạp vì nền mẫu ảnh hưởng tới KQ phép đo. |
Thu thập mẫu -> chiết mẫu -> cho mẫu vào chip chứa enzyme -> đo kết quả *Có 2 cách chiết mẫu bằng máy quay ly tâm hoặc chiết bằng nén qua xy lanh. |
Thu thập mẫu -> Chiết mẫu -> Loại Ascobic (nếu có) -> Phân tích bằng ELISA *Chiết mẫu bằng máy quay ly tâm tương đối đơn giản, thao tác phân tích ELISA nhanh nhưng nhiều bước. |
Thu thập mẫu -> Chiết mẫu bằng methanol -> Cho qua cột trao đổi ion -> Phân tích bằng máy đo huỳnh quang *Chiết mẫu bằng methanol tương đối đơn giản, thao tác qua cột, thực hiện phản ứng lên màu cần nhanh chóng, chính xác. |
Nguyên tắc | Các thành phần trong mẫu được tách ra sau khi đi qua cột sắc ký Đầu dò ghi nhận tín hiệu của mẫu và chuẩn. Dựa vào đường chuẩn, tính toán chính xác lượng histamin có trong mẫu. Khả năng phân tách của cột sắc ký cho phép hạn chế tình trạng nhiễu/ dương tính giả |
Phương pháp phát hiện bằng chip cảm biến với điện cực carbon đã cố định enzyme histamin oxidase có hoạt tính mạnh. H2O2 sinh ra từ phản ứng enzyme với cơ chất, được chuyển thành tín hiệu điện. Nồng độ Histamine có thể được tính từ tín hiệu này. |
Việc xác định dựa trên enzym histamin dehydrogenase, enzym này xúc tác quá trình khử amin - oxy hóa của histamin với sự có mặt của chất mang điện tử giúp chuyển đổi thuốc thử thành sản phẩm có màu. Cường độ màu thu được tỷ lệ thuận với nồng độ histamin và được đo ở bước sóng 450 nm. | Mẫu được chiết bằng metanol 75 % (thể tích). Cho dịch chiết đi qua cột trao đổi ion. Bổ sung dung dịch o-phthaldialdehyd (OPT) vào dịch rửa giải nhằm tạo dẫn xuất huỳnh quang với histamin. Cường độ huỳnh quang của các dẫn xuất được đo bằng máy đo huỳnh quang và hàm lượng histamin được định lượng, sử dụng chất ngoại chuẩn. |
LOD – phạm vi tuyến tính | 4,75mg /Kg | 10mg/kg (Khoảng chia 1ppm) Phạm vi đo: 1-500ppm, sai số 10%. |
0.54 - 3.75 mg / kg (ppm) Histamine tùy vào nền mẫu | ~ 30mg/Kg |
Thời gian cho kết quả | 1 giờ / <10 mẫu (phân tích đồng thời) | < 10 phút / 1 mẫu | 60- 90 phút (cho nhiều mẫu đồng thời, maximum khoảng 40 mẫu) | 1 giờ cho một vài mẫu phân tích đồng thời |
Dụng cụ | Các thiết bị xử lý mẫu như máy vortex, máy xay, máy ly tâm, lọ ly tâm, bể ủ nhiệt, … Hệ thống HPLC |
Dụng cụ được chuẩn bị sẵn theo bộ kit: xylanh nhựa chứa sẵn đệm và đầu lọc, típ nhựa pp đựng mẫu, pipet hút mẫu. chip cảm biến Máy đo Comilu |
•Máy xay, vortex • Bể ổn nhiệt có thể đun và ổn nhiệt ở 95 ± 5oC • Máy ly tâm • Máy đọc đĩa ELISA có bước sóng 450nm • Bộ Micropipette • Multistepper pipette • Ống ly tâm |
Máy xay, vortex, máy ly tâm, lọ ly tâm, micropipette, nồi hấp cách thủy, lọ pp, giấy lọc, Máy đo huỳnh quang |
Ưu điểm | Độ chính xác cao, giới hạn phát hiện thấp. | Enzyme hoạt động mạnh cải thiện độ nhạy và hiệu suất thu hồi. Độ chính xác và độ tái lặp cao và ổn định Giảm chi phí vận hành. Không cần nhân sự trình độ cao |
Độ chính xác tương đương với pp HPLC, giới hạn phát hiện thấp. Phương pháp đã được hiệu lực hóa theo AOAC Phương pháp vận hành đơn giản, Hóa chất được chuẩn bị sẵn theo bộ kit (hầu hết) Đo được nhiều mẫu 1 lần. Cần nhân sự đào tạo cơ bản. |
Độ chính xác cao, giới hạn phát hiện tương đối thấp, Phương pháp đã chuẩn hóa theo TCVN Chi phí trang bị thiết bị phân tích rẽ hơn hệ HPLC |
Nhược điểm | Chi phí đầu tư ban đầu cao. Thời gian đo lâu (mỗi lần đo 1 mẫu). Cần nhân sự đào tạo chuyên sâu |
Giới hạn phát hiện cao. | Cần loại acid ascorbic khi phân tích Cần thêm 1 số máy móc phụ trợ và máy đo quang để đọc kết quả |
Nhiều thao thác thực hiện, yêu cầu thực hiện nhanh chóng, cần tự chuẩn bị hóa chất (tinh khiết) Giới hạn số mẫu phân tích 1 lần |
Ứng dụng trong | Trung tâm kiểm nghiệm kỹ thuật cao | Tại hiện trường | Trung tâm kiểm nghiệm. phân tích chuyên nghiệp, phòng QAQC của các cty sản xuất (lab thủy sản, nước mắm, rượu,…) | Trung tâm kiểm nghiệm. phân tích chuyên nghiệp, phòng QAQC của các cty sản xuất (lab thủy sản, nước mắm, rượu,…) |
Chứng nhận | AOAC-RI 031901 | TCVN 11047:2015 |
Như vậy, có thể thấy so với các phương pháp định lượng chính xác kỹ thuật cao, các phương pháp test nhanh histamine mà pacificlab cung cấp có các ưu điểm nhất định, chẳng hạn như thời gian phân tích nhanh, hóa chất (nếu có) đã được chuẩn bị sẵn, số mẫu phân tích được trong cùng 1 đơn vị thời gian lớn. Qua đó giải quyết được yêu cầu: nhanh - chính xác - tiết kiệm chi phí cho người dùng.
*Để biết thêm chi tiết về các sản phẩm này, vui lòng liên hệ đội ngũ kỹ thuật viên của Pacificlab
- Hội thảo xác định nguyên nhân ngộ độc thực phẩm và ngăn ngừa ngộ độc thực phẩm
- Thiết bị test nhanh vi sinh trong mẫu thành phẩm - Promicol (Hà Lan)
- Những sự thật về chất lượng bánh trung thu (Phần 2)
- Những sự thật về chất lượng bánh trung thu (Phần 1)
- Thịt heo hay thịt bò - Bữa ăn của bạn có thể không như bạn nghĩ
- Kiểm tra chất lượng sữa và các sản phẩm từ sữa
- Test nhanh chất gây dị ứng trong thực phẩm - Hãng R-Biopharm
- Không dung nạp histamine: Những điều bạn cần biết khi ăn cá
- Những vấn đề cần chú ý khi ăn bánh mì vỉa hè
- Top các loại rau củ khi mọc mầm sẽ trở nên nguy hiểm
- Kiểm nghiệm vi sinh cho sữa bằng đĩa Compact Dry | Shimadzu
- Kiểm nghiệm vi sinh trong chế biến thịt bằng đĩa Compact Dry | Shimadzu
- Kiểm nghiệm vi sinh cho bánh snacks bằng đĩa Compact Dry | Shimadzu
- Kiểm nghiệm vi sinh trong chế biến rau củ quả bằng đĩa Compact Dry | Shimadzu
- Kiểm nghiệm vi sinh trong nước giải khát bằng đĩa Compact Dry | Shimadzu
- Kiểm nghiệm vi sinh trong bánh kẹo bằng đĩa Compact Dry | Shimadzu
- Đĩa môi trường CompactDry | Kiểm nghiệm vi sinh thực phẩm dễ dàng hơn | P1
- Kiểm nghiệm vi sinh trong thực phẩm dễ dàng hơn | Phần 2
- Theo dõi kiểm tra chất gây dị ứng bằng ứng dụng RIDA®SMART APP Allergen
- Phân tích độc tố nấm mốc qua điện thoại thông minh: hy vọng mới cho nông dân?
- Đĩa môi trường là gì? Loại đĩa môi trường nào tốt số 1?
- Rượu mơ vảy vàng kikkoman
- Ứng dụng của kiểm tra ATP tại trung tâm bảo trợ xã hội Seirei Nhật Bản
- Xác định dư lượng kháng sinh trong mẫu thịt bằng các phương pháp phân tích
- Thử nghiệm ATP của Kikkoman A3 - So sánh giữa các phương pháp kiểm tra vệ sinh khác nhau
- Ý nghĩa của sự sạch sẽ
- Cách để quyết định giới hạn pass/ fail cùng Kikkoman A3 - phần 2
- Cách để quyết định pass/ fail cùng Kikkoman A3
- Nên chọn dung môi Methanol hay Acetonitrile?
- Japan Airlines thắt chặt khâu kiểm tra vệ sinh bề mặt bằng thiết bị Lumitester Smart
Danh mục tin
Tin nổi bật
Sử dụng máy đo ATP: Chìa khóa cho sự sạch sẽ
07/12/2024