IMMUNOPREP® ONLINE DEOXYNIVALENOL
IMMUNOPREP® ONLINE OCHRATOXIN
IMMUNOPREP® ONLINE AFLATOXIN M1
IMMUNOPREP® ONLINE AFLATOXIN
Cột ái lực miễn dịch
Khi sử dụng các phương pháp phân tích như HPLC, GC và LC-MS / MS, việc làm sạch mẫu là rất quan trọng.
Đối với việc làm sạch / tinh chế mẫu để phân tích độc tố nấm mốc, chúng tôi cung cấp cột IAC và SPE.
Các cột ái lực miễn dịch (IAC) (ví dụ: RIDA®, EASI-EXTRACT®, PREP®) cho phép làm sạch nền mẫu độc tố nấm mốc hiệu quả cho tất cả các nền mẫu trước khi tiêm vào HPLC, LC-MSMS hoặc ELISA.
Cột chiết pha rắn PuriTox cho phép làm sạch độc tố nấm mốc trước TLC, HPLC, GC hoặc LC-MSMS.
Cột chiết pha rắn PuriTox cho phép làm sạch độc tố nấm mốc trước TLC, HPLC, GC hoặc LC-MSMS.
1. Cột ái lực miễn dịch
Cột ái lực miễn dịch (IAC) là phương pháp tiêu chuẩn được lựa chọn để chuẩn bị mẫu độc tố nấm mốc trước khi tiêm vào hệ thống HPLC, GC và LC-MS / MS. Cột ái lực miễn dịch là những công cụ làm sạch lý tưởng để phân tích các mẫu thực phẩm và thức ăn có màu hoặc nền mẫu phức tạp. Các kháng thể đơn dòng phân lập chọn lọc và tập trung độc tố nấm mốc quan tâm lại, loại bỏ bất kỳ thành phần gây nhiễu nào khỏi mẫu. Việc làm sạch có tính đặc hiệu cao này loại bỏ sự ảnh hưởng của nền mẫu và đưa đến một dung dịch sau rửa giải sạch, Cột ái lực miễn dịch IAC cải thiện nền sắc ký đồ, qua đó làm giảm giới hạn phát hiện của phương pháp.
R-Biopharm cung cấp IAC được công nhận theo các phương pháp chính thức của AOAC và CEN, phù hợp các tiêu chuẩn của EU.Cột IAC có độ đặc hiệu cao và khả năng làm giàu cực tốt.
2. Cột chiết pha rắn (cột SPE)
Cột chiết pha rắn (SPE) chứa chất hấp phụ rắn liên kết với các thành phần tạp và chất màu gây nhiễu. Các hạt này được nhồi vào cột chiết nhỏ hoặc nén ở dạng đĩa dày từ 1 - 2 mm với đường kính từ 3 - 4 cm.. Pha lỏng là pha chứa chất cần phân tích. Chúng có thể là dung môi hữu cơ, dung dịch đệm…
Cột giúp giảm nhiễu nền, cho sắc ký đồ tốt hơn và cải thiện độ chính xác của kết quả.
Nhiều loại vật liệu sử dụng cho nhiều đối tượng mẫu khác nhau:
- Cột pha thường: Silica, Florisil, NH2, CN, Diol
- Cột pha đảo: Silica C18, C8, C4, NH2, CN, PHE, PSD, HLB
- Cột trao đổi ion: PSA, PRS, SAX, SCX, MAX, MCX, WCX
- Các vật liệu hấp phụ khác: GBC, Alumina, Cyclohexyl,...
- Cột SPE 2, 3 lớp từ hỗn hợp các chất nền
Loại cột chiết pha rắn |
Cơ chế |
Ứng dụng |
C8, C18 | Pha đảo | Thuốc, dược phẩm trong nước tiểu; các axit hữu cơ trong rượu; thuốc trừ sâu trong nước; các peptide trong huyết thanh và nước tiểu |
Than hoạt tính và các nhựa polyme | Pha đảo | Làm giàu lượng vết thuốc trừ sâu trong nước; tách các dạng chuyển hóa, đồng phân của thuốc, dược phẩm phân cực |
Silica | Pha thường, pha trung hòa, phân cực | Tách các dạng phân cực (từ thấp đến trung bình) ra khỏi dung môi không nước; tách thuốc trừ sâu trong thực phẩm; làm sạch dư lượng thuốc trừ sâu từ mẫu chiết đất,thực vật,… |
Florisit | Pha thường, pha bazơ phân cực nhẹ | Tách các dạng phân cực ra khỏi dung môi nước; tách thuốc trừ sâu trong thực phẩm; làm sạch dư lượng thuốc trừ sâu từ mẫu chiết đất, thực vật,.. |
Alumina A | Pha thường | Tách các dạng ưa nước trong dung môi không nước; tác các chất trao đổi cation yếu |
Nhựa trao đổi cation | Trao đổi cation | Tách các chất định phân cation trong dung môi nước hoặc không nước; phân chia các protein và enzim có tính bazo yếu. |
Nhựa trao đổi | Trao đổi anion | Tách các chất định phân anion trong dung môi nước hoặc không nước; loại bỏ các chất màu axit trong rượu, nước hoa quả, các dịch chiết từ thực phẩm. |
C8- trao đổi cation | Hỗn hợp pha đảo và trao đổi ion | Tách các loai dược phẩm có tính bazơ và lưỡng tính ra khỏi huyết thanh, huyết tương và nước tiểu. |
Các amoniprolyl | Pha thường, pha đẩo và trao đổi cation yếu. | Các chất trao đổi anion yếu các loại dược phẩm và dạng chuyển hóa của nó trong dịch thể phân chia dầu mỏ; các phenol và chất màu thực vật. |
Các cyanopropyl, CN-; diol, OH- | Pha thường, pha đảo | Các chất định phân trong dun dịch nước và dung môi hữu cơ; dược phẩm và các dạng chuyển hóa. |