Cột ái lực miễn dịch phân tích đồng thời DON, Zearalenon, T-2/HT-2 | DZT MS-PREP®
1. Mục đích sử dụng
- Cột ái lực miễn dịch DZT MS-PREP® (mã RBRP73) chứa các kháng thể đơn dòng có độ đặc hiệu cao chống lại độc tố DON, zearalenone, T-2 và HT-2. Các cột không chỉ dẫn đến việc làm sạch mẫu mà còn dẫn đến việc tinh chế chọn lọc các độc tố nấm mốc. Sau khi chiết mẫu bằng methanol/nước và lọc tiếp theo, dịch chiết mẫu được đưa vào cột miễn dịch ái lực.
- Nếu các độc tố nấm mốc có liên quan có trong mẫu, chúng sẽ được liên kết bởi các kháng thể tương ứng. Các cột được rửa và các độc tố nấm mốc được rửa giải bằng methanol. Sau đó, dịch rửa giải thu được được sử dụng để phân tích bằng LC-MS/MS.
2. Thông tin chung
- DON, zearalenone, độc tố T-2 và HT-2 thuộc nhóm trichothecenes, là nhóm nấm Fusarium sản sinh độc tố nấm lớn nhất . DON còn được gọi là vomitoxin vì nó gây buồn nôn ở lợn và các động vật khác. Trong một số trường hợp, ngộ độc thực phẩm cũng đã được báo cáo ở người liên quan đến ngũ cốc bị nhiễm DON. DON thường được tìm thấy cùng với zearalenone trong lúa mì, lúa mạch và ngô. Zearalenone là một chất estrogen có thể gây ra các triệu chứng tương ứng ở lợn, gia súc, gia cầm và động vật gặm nhấm. Nồng độ cao có liên quan đến khả năng sinh sản, suy giảm sự phát triển của thai nhi và chết phôi.
- Độc tố T-2 và HT-2 là độc tố nấm mốc do các loài Fusarium khác nhau sản sinh ra . Các độc tố nấm mốc này thường có trong ngũ cốc và thức ăn chăn nuôi và có thể gây ra các triệu chứng cấp tính như buồn nôn, bỏ ăn và tăng cân chậm ở gia súc và gia cầm. Tuy nhiên, các độc tố nấm mốc này cũng có thể dẫn đến suy giảm mãn tính ở động vật, chẳng hạn như suy giảm miễn dịch, tổn thương miệng và lờ đờ.
* Ưu điểm của cột ái lực phân tích đồng thời DON, Zearalenon, T-2/HT-2
- Phát hiện đồng thời 4 loại độc tố nấm mốc được pháp luật quy định trong một lần chạy LC-MS/MS.
- Mỗi mẫu chỉ cần chuẩn bị và chiết xuất một lần để phân tích, giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
- Khả năng phục hồi tuyệt vời đối với mọi loại độc tố, tuân thủ Tiêu chí hiệu suất của phương pháp EU.
* Phụ kiện khách hàng có thể mua thêm:
- Immunoaffinity Column Accessory Pack
3. Thông số kỹ thuật cột ái lực phân tích đồng thời DON, Zearalenon, T-2/HT-2 | DZT PREP®
Mã hàng | RBRP73 / RBRP73B |
Quy cách | - RBRP73: 10 cột/hộp (định dạng 1 ml/cột) - RBRP73B: 50 cột/hộp (định dạng 1 ml/cột) |
Chuẩn bị mẫu | Mẫu đại diện phải được lấy bằng cách tuân theo quy trình lấy mẫu được công nhận chính thức. Mẫu được chiết xuất bằng dung môi (Dung môi chiết xuất có thể thay đổi tùy thuộc vào hàng hóa được phân tích), được lọc và pha loãng sẵn sàng để áp dụng cho cột miễn dịch ái lực. |
Đọc kết quả | LC-MS/MS |
LOD (Giới hạn phát hiện) | Thông tin được cung cấp là LOD điển hình thu được bởi R-Biopharm. Xin lưu ý rằng điều này phụ thuộc vào phương pháp, điều kiện LC và thiết bị được sử dụng. DON 1,950 ng/ml, ZON 1,560 ng/ml, T-2 0,049 ng/ml, HT-2 0,195 ng/ml. |
Các loại độc tố nấm mốc phân tích được phát hiện | - Deoxynivalenol, 3-acetyle DON, Zearalenone, α-Zearalenol, β-Zearalenol, Zearalanone, α- Zearalenol, β- Zearalenol, T-2 và HT-2. Cũng có thể phản ứng chéo với các chất chuyển hóa khác và mycotoxin ẩn. - Các phương pháp có sẵn cho tất cả các nền mẫu được luật pháp bảo vệ cũng như các mặt hàng bổ sung. Vui lòng liên hệ với nhà phân phối R-Biopharm tại địa phương của bạn để biết thêm thông tin. |