Kiểm tra nhanh vi khuẩn trong thực phẩm bằng đĩa Compact Dry | P3
Đĩa môi trường đổ sẵn thạch đông khô kiểm tra nhanh vi khuẩn trong thực phẩm bằng đĩa Compact Dry của hãng Shimadzu (Nissui)

1. Cơ chế của đĩa môi trường Compact Dry
Compact Dry là đĩa môi trường pha sẵn, đổ sẵn thạch đông khô, được sử dụng để kiểm tra nhanh vi khuẩn trong thực phẩm. Đĩa môi trường Compact Dry có đường kính 50mm dựa cơ chế phát hiện vi sinh vật dựa trên phản ứng của các enzyme do vi sinh vật sinh ra trong quá trình nuôi cấy với các cơ chất chuyên biệt sinh ra các khuẩn lạc với các màu sắc đặc trưng.
2. Tại sao nên chọn sử dụng đĩa môi trường vi sinh pha sẵn của hãng Shimadzu (Nissui)
- Đĩa Compact Dry là dạng đĩa nhựa chứa môi trường vi sinh pha sẵn đông khô, được chuẩn bị sẵn với thành phần môi trường như phương pháp ISO truyền thống, có cải tiến.
- Với thiết kế nhỏ, gọn giúp tiết kiệm không gian tủ ủ; thao tác đơn giản và không mất thời gian cho khâu chuẩn bị môi trường -> giúp cải tiến năng suất lao động.
- Đĩa compact dry giúp giảm thời gian chuẩn bị môi trường vi sinh.
- Thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi tiết kiểm không gian tủ ấm và thao tác.
- Đĩa được bảo quản nhiệt độ phòng.
- Giá thành rẻ và cho kết quả chính xác theo tiêu chuẩn Quốc tế: Iso 9001:2008, AOAC, MicroVal, NordVal.
- Đáp ứng trên nhiều nền mẫu: mẫu rắn: thịt, tôm , cá, thức ăn chăn nuôi, sữa, sữa bột , sữa lỏng,... Mẫu lỏng: Nước sinh hoạt, nước thải… theo phương pháp trực tiếp và phương pháp màng lọc
- Đĩa môi trường Compact Dry do hãng Shimadzu Nissui – Nhật Bản sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008; và hầu hết các loại đĩa đã đạt chứng nhận của các tổ chức quốc tế như: AOAC, MicroVal, NordVal và đặc biệt chỉ tiêu Ecoli Coliform và đĩa men mốc đã được chứng nhận của tiêu chuẩn Việt Nam.
- Đĩa môi trường vi sinh pha sẵn Compact Dry Nissui đáp ứng nhiều chủng loại vi khuẩn: Ecoli Coliform, Tổng vi khuẩn hiếu khí, Tụ cầu vàng (Staphylococcus Aureus), vi khuẩn đường ruột (Enterobacteriaceae)v Nấm mốc và nấm mốc, Listeria, Salmonella, vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus, Vi khuẩn bacillus cereus, Vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa.
3. Thông tin chi tiết các chỉ tiêu đĩa môi trường Compact Dry
3.1. Đĩa Compact Dry TC Tổng khuẩn hiếu khí -Total Viable Count
- Áp dụng cho các loại nền mẫu: rắn (thịt, tôm cá, trứng, thức ăn chăn nuôi), sữa (sữa bột, sữa lỏng), nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
- Đạt các chứng nhận: AOAC RI, MicroVal, NordVal.
- Thời gian ủ: 48±3 giờ.
- Nhiệt độ ủ: 35±2℃.
- Hình dạng khuẩn lạc: khuẩn lạc chuyển màu đỏ.
- Qui cách đóng gói: 4 đĩa/gói hoặc 1,400 đĩa/thùng.
3.2. Đĩa Compact Dry EC Ecoli Coliform
- Áp dụng cho các loại nền mẫu: rắn (thịt, tôm cá, trứng, thức ăn chăn nuôi), sữa (sữa bột, sữa lỏng), nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
- Đạt các chứng nhận: AOAC RI, MicroVal, NordVal.
- Thời gian ủ: 24±2 giờ.
- Nhiệt độ ủ: 35±2℃.
– Hình dạng khuẩn lạc:
+ E.coli: khuẩn lạc màu xanh/xanh tím.
+ Coliform: tất cả khuẩn lạc màu đỏ và xanh.
- Qui cách đóng gói: 4 đĩa/gói hoặc 1,400 đĩa/thùng.
3.3. Đĩa Compact Dry ETB Enterobacteriaceae
– Áp dụng cho các loại nền mẫu: rắn (thịt, tôm cá, trứng, thức ăn chăn nuôi), sữa (sữa bột, sữa lỏng), nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
– Đạt các chứng nhận: MicroVal, NordVal.
– Thời gian ủ: 24±2 giờ.
– Nhiệt độ ủ: 37±1℃.
– Hình dạng khuẩn lạc: khuẩn lạc màu đỏ/tím.
3.4. Đĩa Compact Dry SL Salmonella
– Áp dụng cho các loại nền mẫu: rắn (thịt, tôm cá, trứng, thức ăn chăn nuôi), sữa (sữa bột, sữa lỏng), nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
– Đạt các chứng nhận: đang submit chứng nhận AOAC RI.
– Thời gian ủ: 20 -24 giờ.
– Nhiệt độ ủ: 35 – 37℃.
– Hình dạng khuẩn lạc: màu xanh đen.
– Qui cách đóng gói: 4 đĩa/gói hoặc 1,400 đĩa/thùng.
3.5. Đĩa Compact Dry VP Vibrio parahaemolyticus
– Áp dụng cho các loại nền mẫu: rắn (thịt, tôm cá, trứng, thức ăn chăn nuôi), sữa (sữa bột, sữa lỏng), nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
– Đạt các chứng nhận: đang submit chứng nhận AOAC RI.
– Thời gian ủ: 18-20 giờ.
– Nhiệt độ ủ: 35℃ ±2℃.
– Hình dạng khuẩn lạc: light blue/blue.
– Qui cách đóng gói: 4 đĩa/gói hoặc 1,400 đĩa/thùng.
3.6. Đĩa Compact Dry CF Coliform
– Áp dụng cho các loại nền mẫu: rắn (thịt, tôm cá, trứng, thức ăn chăn nuôi), sữa (sữa bột, sữa lỏng), nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
– Đạt các chứng nhận: đang submit chứng nhận AOAC RI.
– Thời gian ủ: 24 giờ.
– Nhiệt độ ủ: 35℃ ±2℃.
– Hình dạng khuẩn lạc: light blue/blue.
– Qui cách đóng gói: 4 đĩa/gói hoặc 1,400 đĩa/thùng.
3.7. Đĩa Compact Dry X-SA Staphylococcus aureus
– Áp dụng cho các loại nền mẫu: rắn (thịt, tôm cá, trứng, thức ăn chăn nuôi), sữa (sữa bột, sữa lỏng), nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
– Đạt các chứng nhận: AOAC RI, MicroVal, NordVal.
– Thời gian ủ: 24±2 giờ.
– Nhiệt độ ủ: 35±2℃.
– Hình dạng khuẩn lạc: khuẩn lạc màu xanh nhạt/xanh.
– Qui cách đóng gói: 4 đĩa/gói hoặc 1,400 đĩa/thùng.
3.8. Đĩa Compact Dry BC Bacillus cereus
– Áp dụng cho các loại nền mẫu: rắn (thịt, tôm cá, trứng, thức ăn chăn nuôi), sữa (sữa bột, sữa lỏng), nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
– Đạt các chứng nhận: AOAC, MicroVal, NordVal.
– Thời gian ủ: 24 giờ.
– Nhiệt độ ủ: 30℃.
– Hình dạng khuẩn lạc: green/blue.
– Qui cách đóng gói: 4 đĩa/gói hoặc 1,400 đĩa/thùng.
3.9. Đĩa Compact Dry ETC Enterococus Species
– Áp dụng cho các loại nền mẫu: rắn (thịt, tôm cá, trứng, thức ăn chăn nuôi), sữa (sữa bột, sữa lỏng), nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
– Đạt các chứng nhận: MicroVal, NordVal.
– Thời gian ủ: 24 giờ.
– Nhiệt độ ủ: 36℃.
– Hình dạng khuẩn lạc: màu xanh và xanh sáng.
– Qui cách đóng gói: 4 đĩa/gói hoặc 1,400 đĩa/thùng.
3.10. Đĩa Compact Dry YMR Yeast and Mold Rapid
– Áp dụng cho các loại nền mẫu: rắn (thịt, tôm cá, trứng, thức ăn chăn nuôi); sữa (sữa bột, sữa lỏng), nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
– Đạt các chứng nhận: AOAC RI, MicroVal, NordVal.
– Thời gian ủ: 3-7 ngày (đĩa thường)/ 48-72 giờ (đĩa YM nhanh).
– Nhiệt độ ủ: 25±2℃.
– Hình dạng khuẩn lạc:
+ Yeast : Blue or white to cream colonies (Khuẩn lạc xanh, trắng , trắng đục).
+ Mold : Cottony colonies with mold colors (Khuẩn lạc có tơ với màu đặc trưng của từng loại mốc)
– Qui cách đóng gói: 4 đĩa/gói hoặc 1,400 đĩa/thùng.

3.10. Đĩa Compact Dry LS Listeria species
– Áp dụng cho các loại nền mẫu: rắn (thịt, tôm cá, trứng, thức ăn chăn nuôi); sữa (sữa bột, sữa lỏng), nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
– Đạt các chứng nhận: đang submit chứng nhận AOAC RI.
– Thời gian ủ: 24 giờ.
– Nhiệt độ ủ: 35 hoặc 37℃ ±1℃.
– Hình dạng khuẩn lạc: light blue/blue.
– Qui cách đóng gói: 4 đĩa/gói hoặc 1,400 đĩa/thùng.
3.11. Đĩa Compact Dry PA Pseudomonas aeruginosa
– Áp dụng cho các loại nền mẫu: nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
– Đạt các chứng nhận: đang submit chứng nhận.
– Thời gian ủ: 24 đến 48 giờ.
– Nhiệt độ ủ: 35 hoặc 37℃ ±1℃.
– Hình dạng khuẩn lạc: đếm các khuẩn lạc màu đỏ có quầng màu vàng/xanh lá cây hoặc các khuẩn lạc màu xanh lá cây.
– Qui cách đóng gói: 4 đĩa/gói hoặc 1,400 đĩa/thùng.
3.12. Đĩa Compact Dry LM Listeria monocytogenes
– Áp dụng cho các loại nền mẫu: rắn (thịt, tôm cá, trứng, thức ăn chăn nuôi); sữa (sữa bột, sữa lỏng), nước (trực tiếp hoặc màng lọc).
– Đạt các chứng nhận: chứng nhận MicroVal.
– Thời gian ủ: 25±1 giờ.
– Nhiệt độ ủ: 37℃ ±1℃.
– Hình dạng khuẩn lạc: đếm các khuẩn lạc màu đỏ có hoặc không có xung quanh màu xanh lam để tìm L. monocytogenes giả định. Nếu quan sát thấy các khuẩn lạc L. monocytogenes giả định, hãy thực hiện các thử nghiệm xác nhận theo ISO11290-2: 2017.
– Qui cách đóng gói: 4 đĩa/gói hoặc 1,400 đĩa/thùng.
Công ty Thái Bình Dương tự hào là nhà phân phối độc quyền các sản phẩm đĩa compact dry mảng Food & Feed của hãng Shimadzu Nissui tại Việt Nam. Quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm của hãng tại:
https://pacificlab.vn/vi/shops/group/dia-moi-truong-chuan-bi-san/
Nguồn tin: www. pacificlab.vn
- Phương pháp chuẩn độ thể tích một thành phần | Media
- Phân tích sữa và sản phẩm từ sữa bằng máy đo sinh hóa tự động
- Xác định hàm lượng axit trong thực phẩm bằng phương pháp Enzymatic
- Xác định hàm lượng đường trong thực phẩm bằng phương pháp Enzymatic
- Vệ sinh an toàn thực phẩm: 3 lầm tưởng về nấm men và nấm mốc
- Các phương pháp kiểm nghiệm vi sinh trong thực phẩm
- Độc tố nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi: Chúng nguy hiểm thế nào cho vật nuôi?
- Thuốc thử dùng cho chuẩn độ điện lượng HYDRANAL Coulomat
- Năng lượng ATP là gì? ATP có vai trò gì trong kiểm tra vi sinh
- Phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes bằng đĩa môi trường chuẩn bị sẵn CompactDry Shimadzu
- Ochratoxin A trong cà phê: Đảm bảo tuân thủ các mức pháp lý mới
- Xác định chỉ số Titer trong chuẩn độ Karl Fischer bằng chuẩn Water
- Chất chuẩn độ thể tích một thành phần HYDRANAL Composite
- Sự khác nhau giữa kiểm nghiệm vi sinh và phương pháp đo ATP
- Xác định hàm lượng nước bằng thuốc thử Karl Fischer
- Hóa chất cho máy chuẩn độ Karl Fischer Honeywell Fluka
- Vạch trần các mối đe dọa tiềm ẩn: Xu hướng trong phân tích độc tố nấm mốc
- Lựa chọn phương pháp test nào để phân tích độc tố nấm mốc mycotoxin?
- Độc tố vi nấm DON: ngũ cốc của chúng ta bị ô nhiễm như thế nào?
- Khuẩn lạc Vibrio parahaemolyticus | Phương pháp phát hiện Vibrio
Danh mục tin
Tin nổi bật
06/04/2025
05/04/2025