Thuốc thử dùng cho chuẩn độ điện lượng HYDRANAL Coulomat
Thuốc thử dùng cho phương pháp chuẩn độ điện lượng HYDRANAL Coulomat
1. Chuẩn độ điện lượng Karl Fischer thường yêu cầu hai dung dịch thuốc thử
- Một chất anolyte (dung dịch trong ngăn anốt) và một chất catholyte (dung dịch trong ngăn catốt). Thuốc thử Hydranal Coulomat loại A hoặc loại E được sử dụng làm chất anolyte. Các chất anốt chứa iodide và chất đệm sulfur dioxide/imidazole trong dung môi thích hợp. Thuốc thử Hydranal Coulomat CG được sử dụng làm chất catốt.
- Thuốc thử điện lượng dựa trên các thành phần dung môi khác nhau dùng để hỗ trợ nhiều loại mẫu được phân tích, ví dụ Hydranal Coulomat Oil chứa metanol, xylene và cloroform để chuẩn độ trong dầu hoặc Hydranal Coulomat AK không chứa methanol để chuẩn độ xeton. Hơn nữa, một số kỹ thuật làm việc được hỗ trợ bởi các thuốc thử đặc biệt, ví dụ như sử dụng lò Karl Fischer của Hydranal Coulomat AG-Oven hoặc sử dụng tế bào không có màng ngăn của Hydranal Coulomat AD.
2. Tế bào điện lượng
- Có hai loại tế bào điện lượng khác nhau: loại có và loại không có màng ngăn. Màng ngăn ngăn cách buồng anode với buồng cathode. Quá trình oxy hóa I⁻ thành I² xảy ra ở cực dương, trong khi quá trình khử proton thành H2 xảy ra ở cực âm.
- Đối với các tế bào không có màng ngăn, các ngăn anốt và catốt không được tách biệt và chỉ cần một thuốc thử, chất anolyte. Mặc dù tế bào điện lượng thứ hai có vẻ thuận tiện hơn khi sử dụng, nhưng tế bào có màng ngăn đạt được độ chính xác cao nhất (down to a trace range of water).
3. Ưu điểm của thuốc thử điện lượng HYDRANAL
- Dễ sử dụng
- Độ chính xác cao đối với lượng nước
- Điều kiện ổn định của bình chuẩn độ
- Phạm vi sản phẩm rộng
- Thời hạn sử dụng lâu dài (lên đến 5 năm)
4. Các thuốc thử dùng cho phương pháp điện lượng dòng Hydranal Coulomat
- 34807 Hydranal Coulomat A: Anolyte được ưu tiên dùng cho tế bào có màng ngăn*. Quy cách đóng chai: 500ML
- 34836 Hydranal Coulomat AG: Anolyte thích hợp cho tế bào có và không có màng ngăn. Quy cách đóng chai: 500ML & 1L
- 34843 Hydranal Coulomat AG-H: Anolyte để chuẩn độ hydrocarbon chuỗi dài, được ưu tiên dùng cho tế bào có màng ngăn*. Quy cách đóng chai: 500ML
- 34739 Hydranal Coulomat AG-Oven: Anolyte để xác định bằng lò Karl Fischer, thích hợp cho tế bào có và không có màng ngăn. Quy cách đóng chai: 500ML
- 34820 Hydranal Coulomat AK: Anolyte để chuẩn độ xeton, được ưu tiên dùng cho tế bào có màng ngăn*. Quy cách đóng chai: 500ML
- 34868 Hydranal Coulomat Oil: Anolyte để chuẩn độ dầu, được ưu tiên dùng cho tế bào có màng ngăn*. Quy cách đóng chai: 100ML & 500ML
- 34726 Hydranal Coulomat E: Anolyte gốc ethanol, thích hợp cho tế bào có và không có màng ngăn. Quy cách đóng chai: 500ML
- 34810 Hydranal Coulomat AD: Anolyte được ưu tiên cho tế bào không có màng ngăn. Quy cách đóng chai: 500ML
- 34840 Hydranal Coulomat CG: thuốc thử cho chuẩn độ Karl Fischer coulometric (dung dịch cathode). Quy cách đóng chai: 10x5ml/hộp
- 34821 Hydranal Coulomat CG-K: Catholyte để chuẩn độ xeton. Quy cách đóng chai: 10x5ml/hộp
* Về lý thuyết, tất cả các chất anolytes Hydranal-Coulomat có thể được sử dụng với một trong hai loại điện cực máy phát: có hoặc không có màng ngăn. Tuy nhiên, các chất anolyte có chứa đồng dung môi ngoài metanol cho thấy khả năng thu hồi tăng lên khi sử dụng với máy tạo màng ít hơn điện cực. Do đó, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng điện cực tạo màng khi làm việc với dung môi chứa anolyte. Điều này sẽ yêu cầu sử dụng chất catholyte thích hợp.
Công ty TNHH Thiết Bị Khoa Học Kỹ Thuật Thái Bình Dương tự hào là nhà cung cấp chính thức các sản phẩm hóa chất, thuốc thử Hydranal (hãng Honewell Fluka) tại Việt Nam. Danh mục Hydranal luôn đa dạng, hàng luôn dự trữ có sẵn, dịch vụ giao hàng tận tình. Đặc biệt là chính sách giá cả cực tốt. Quý khách hàng có thể tham khảo chi tiết sản phẩm chúng tôi đang cung cấp ở đường dẫn sau:
Nguồn tin: www.pacificlab.vn
- Kiểm soát chất lượng thực phẩm bằng phương pháp Enzymatic
- Kỷ niệm ngày Bia Quốc Tế với đảm bảo chất lượng
- Vi sinh vật trong mỹ phẩm: trang điểm có thể khiến bạn bị bệnh không?
- Quản lý chất gây dị ứng tốt: có thể cứu sống con người?
- Xác định hàm lượng đường trong thực phẩm bằng phương pháp Enzymatic
- Xác định hàm lượng axit trong thực phẩm bằng phương pháp Enzymatic
- Vệ sinh an toàn thực phẩm: 3 lầm tưởng về nấm men và nấm mốc
- Phương pháp chuẩn độ thể tích một thành phần | Media
- Phân tích sữa và sản phẩm từ sữa bằng máy đo sinh hóa tự động
- Độc tố nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi: Chúng nguy hiểm thế nào cho vật nuôi?
- Các phương pháp kiểm nghiệm vi sinh trong thực phẩm
- Năng lượng ATP là gì? ATP có vai trò gì trong kiểm tra vi sinh
- Kiểm tra nhanh vi khuẩn trong thực phẩm bằng đĩa Compact Dry | P3
- Ochratoxin A trong cà phê: Đảm bảo tuân thủ các mức pháp lý mới
- Xác định chỉ số Titer trong chuẩn độ Karl Fischer bằng chuẩn Water
- Chất chuẩn độ thể tích một thành phần HYDRANAL Composite
- Sự khác nhau giữa kiểm nghiệm vi sinh và phương pháp đo ATP
- Xác định hàm lượng nước bằng thuốc thử Karl Fischer
- Hóa chất cho máy chuẩn độ Karl Fischer Honeywell Fluka
- Vạch trần các mối đe dọa tiềm ẩn: Xu hướng trong phân tích độc tố nấm mốc