Lựa chọn dung môi trong hóa phân tích
Dung môi, các loại hóa chất và thuốc thử đóng một vai trò quan trọng trong quy trình sản xuất, quy trình phân tích, phòng thí nghiệm,… Nhằm đảm đảo cho các yêu cầu và mục đích của sản phẩm, kết quả, thí nghiệm…, Lựa chọn dung môi, các loại hóa chất và thuốc thử này cần đảm bảo phù hợp nhiều tiêu chí. Mời các bạn cùng Pacificlab xem thêm 1 số thông tin trong bài viết này.
1. Lựa chọn dung môi cho các phương pháp phân tích cần đảm bảo yếu tố nào?
Dựa theo các lĩnh vực, có các mức độ tinh khiết khác nhau của dung môi:
• Đối với sắc ký lỏng (HPLC, LC-MS)
• Đối với sắc ký khí
• Để phân tích vết vô cơ (ASA, ICP)
• Đối với chất bán dẫn (VLSI, cấp ULSI)
• Để tổng hợp DNA / RNA / peptide
• Đối với sinh học phân tử (PCR)
• Để nuôi cấy tế bào
• Đối với quang phổ UV-VIS
1.1 Phương pháp trắc quang UV-VIS, dung môi phân tích cần:
- Sự hấp thu của tạp chất càng thấp càng tốt
- Cho số liệu chi tiết về độ hấp thu
- Nếu tạp chất hấp thu trong vùng UV-VIS, có thể dẫn đến các trường hợp:
(ii) giảm độ nhạy và tăng độ không đảm bảo của phương pháp
1.2 Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Dung môi trong sắc ký lỏng cần đạt các yêu cầu sau:- Độ tinh khiết cao
- Khử khí trong pha động
- Không chứa hạt rắn (màng lọc 0.2 µm)
- Tạp chất có độ hấp thu thấp (đầu dò UV-VIS), độ phát quang thấp (đầu dò huỳnh quang)
- Chứa hàm lượng kim loại và cặn không bay hơi thấp (đầu dò MS, ICP-MS)
- Với đầu dò MS, tạp chất có thể khiến: (i) hỏng thiết bị, (ii) triệt tiêu ion, (iii) tạo sản phẩm phụ. Do đó, dung môi dùng cần có độ tinh khiết rất cao và hạn chế các tạp chất như: (i) hấp thu vùng UV-VIS, (ii): các chất không bay hơi, (iii) ion kim loại kiềm và các hợp chất làm giảm sự ion hóa
1.3 Sắc ký khí (GC)
Trong GC, pha động là chất khí, không phải hỗn hợp dung môi lỏng. Do đó, các vấn đề xảy ra với tạp chất trong dung môi tương đối khác với các phương pháp kể trên. Thuốc thử được dùng để xử lý mẫu và tiêm. Do đó tạp chất trong dung môi sắc ký cũng nằm trong mẫu. Tạp chất sẽ không được phân phối liên tục như trong HPLC. Tạp chất có thể được phân tách trong cột GC. Peak của chúng cũng được thể hiện trên sắc ký đồ. Tạp chất có thể được làm giàu trong quá trình xử lý mẫu. Đôi khi, thời gian lưu của chúng cũng gần với chất phân tích quan tâm.Trường hợp tạp chất trùng peak với chất phân tích, sẽ dẫn tới kết quả cắt peak sai lệch. Tạp chất trong dung môi quá nhiều cũng có thể làm dơ cột, dâng đường nền. Với các phương pháp phân tích hàm lượng vết , việc lựa chọn 1 dung môi có độ tinh khiết cao càng quan trọng hơn.
Độ tinh khiết của dung môi lúc này có thể cần tới
1.4 Phổ hấp thu/phát xạ nguyên tử (AAS/ICP)
Với phổ nguyên tử, việc lựa chọn dung môi cần quan tâm tới:- Độ tinh khiết cao
- Chứa các kim loại và vết ion thấp
- Được đóng gói trong chai lọ từ polymer hữu cơ thích hợp.
2. Độ tinh khiết và tạp chất có trong dung môi, thuốc thử
Độ tinh khiết là Phần trăm hàm lượng hóa chất đúng với công thức ghi trên nhãn dán sau khi đã trừ đi lượng tạp chấtBảng trình bày: Tên gọi chung cho các cấp độ tinh khiết (giảm dần từ trên xuống) của hóa chất ở các nước phương Đông:
Tên Latin | Tên viết tắt | Tên trong nước | Tên viết tắt |
purum speciale | pur. spec. | zvláště čistý | zv. č. |
purissimum | puriss | chemicky čistý | ch. č. |
pro analysis | p. a. | pro analýzu | p. a. |
purum | pur. | čistý | č. |
technicum | techn. | technicky | tech. |
3. Các cấp bậc tinh khiết khác nhau của dung môi, hóa chất
Hiện nay, grade của các loại dung môi và thuốc thử được phân thành 7 loại phổ biến. Tùy theo mục đích sử dụng ta sẽ chọn loại dung môi với grade phù hợp. Dưới đây là thông tin về độ tinh khiết từ cao nhất đến thấp nhất:
- ACS: Đạt hoặc vượt ngưỡng tiêu chuẩn của Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ (ASC). Ở grade này, các loại dung môi và thuốc thử được dùng trong thực phẩm, thuốc hoặc y học. Ngoài ra, chúng cũng được dùng cho các ứng dụng của ACS, các quy trình sản xuất yêu cầu thông số chất lượng nghiêm ngặp và độ tinh khiết 95%.
- Reagent: Thường có chất lượng ngang bằng với ACS grade (95%). Chúng được ứng dụng trong các lĩnh vực thực phẩm, thuốc hoặc y học. Bên cạnh đó, reagent grade cũng phù hợp cho ứng dụng trong phòng thí nghiệm và phân tích dịch vụ.
- U.S.P: Được sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm. U.S.P grade có độ tinh khiết đạt yêu cầu do Dược điểm Hòa Kỳ quy định. Trong một số trường hợp có thể được dùng làm thuốc.
- NF: NF grade chưa đủ độ tinh khiết để đáp ứng tiêu chuẩn theo yêu cầu của Bộ công thức quốc gia (NF). Các dung môi và hóa chất ở grade này thường dùng cho mục đích giáo dục hoặc như hóa chất với chất lượng cao hơn bậc trung cấp.
- Lab: Loại hóa chất hay thuốc thử ở grade này chứa hàm lượng tạp chất cao xác định. Chúng thường được dùng cho mục đích giáo dục. Do độ tinh khiết không đảm bảo, lab grade không được dùng trong thực phẩm, thuốc, hoặc y học.
- Purified: Chúng còn được gọi với tên khác như pure hoặc practical grade. Hóa chất ở grade này không đáp ứng tiêu chuẩn chính thức nào. Mục đích sử dụng của chúng thường là cho giáo dục. Do độ tinh khiết không đảm bảo, pure grade không được dùng trong thực phẩm, thuốc, hoặc y học.
- Technical: Chúng được dùng cho mục đích thương mại hoặc công nghiệp. Tuy nhiên, cũng giống như các loại hóa chất chứa thành phần tạp chất không xác định cao, grade hóa chất này cũng không được dùng cho thực phẩm, thuốc, hoặc y học.
Các loại hóa chất và thuốc thử đóng một vai trò quan trọng trong quy trình sản xuất, quy trình phân tích, phòng thí nghiệm,… Nhằm đảm đảo cho các yêu cầu và mục đích của sản phẩm, kết quả, thí nghiệm…, các loại hóa chất và thuốc thử này cần đảm bảo các yếu tố cơ bản như sau:
- Các thông số đảm bảo chất lượng: độ tinh khiết và thành phần tạp chất có trong hóa chất
- Bao bì đóng gói nguyên vẹn và nhãn dán chứa đầy đủ thông tin cần thiết
- Thời hạn sử dụng/ thời gian hết hạn khuyến nghị
Mời các bạn like và follow thêm trên fanpage của Pacificlab để có thêm các kiến thức về lĩnh vực phân tích, kiểm nghiệm:
https://www.facebook.com/thaibinhduong.pacificlab
Đội ngũ kỹ thuật viên của Pacificlab luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn khi cần thiết. Hãy liên lạc với chúng tôi!
Nguồn tin: www.labicom.cz
Từ khóa:
hóa chất fluka,
pacificlab,
dung môi,
lựa chọn dung môi,
sắc ký,
phân tích,
thuốc thử,
thí nghiệm,
hóa chất,
tạp chất,
độ tinh khiết là,
UV-Vis,
trắc quang
- Thử nghiệm ATP của Kikkoman A3 - So sánh giữa các phương pháp kiểm tra vệ sinh khác nhau
- Xác định dư lượng kháng sinh trong mẫu thịt bằng các phương pháp phân tích
- Ứng dụng của kiểm tra ATP tại trung tâm bảo trợ xã hội Seirei Nhật Bản
- Rượu mơ vảy vàng kikkoman
- Ý nghĩa của sự sạch sẽ
- Cách để quyết định giới hạn pass/ fail cùng Kikkoman A3 - phần 2
- Japan Airlines thắt chặt khâu kiểm tra vệ sinh bề mặt bằng thiết bị Lumitester Smart
- Nên chọn dung môi Methanol hay Acetonitrile?
- Cách để quyết định pass/ fail cùng Kikkoman A3
- Phân tích độc tố nấm mốc qua điện thoại thông minh: hy vọng mới cho nông dân?
- Kikkoman A3 - Thử nghiệm ATP chính xác không?
- Webinar - Kiểm soát nhanh vệ sinh ngành thực phẩm và đồ uống
- MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY THẾ HỆ MỚI CHO PHÒNG THÍ NGHIỆM
- CÁCH TẨY NẤM MỐC QUẦN ÁO TRẮNG SIÊU ĐƠN GIẢN BẰNG NHỮNG VẬT DỤNG CÓ SẴN TẠI NHÀ
- PCR là gì, ứng dụng của PCR trong lĩnh vực y học hiện đại
- Compact Dry Nissui, test nhanh vi sinh đạt chứng nhận Microval
- Trên 90% dụng cụ trang điểm mỹ phẩm nhiễm khuẩn có hại
- VỆ SINH THỰC PHẨM: 4 LẦM TƯỞNG VỀ NẤM MEN VÀ NẤM MỐC
- Những sự thật về chất lượng bánh trung thu (Phần 2)
- Những sự thật về chất lượng bánh trung thu (Phần 1)
Danh mục tin
Tin nổi bật
Sử dụng máy đo ATP: Chìa khóa cho sự sạch sẽ
07/12/2024