language
TIN TỨC

Các loại vi sinh vật trong nước và phương pháp kiểm nghiệm vi sinh trong nước

Các loại vi sinh vật trong nước và phương pháp kiểm nghiệm vi sinh trong nước thường tuân theo các tiêu chuẩn như QCVN (Quy chuẩn Việt Nam), ISO, TCVN, WHO, US EPA, v.v. Dưới đây là các chỉ tiêu vi sinh quan trọng và phương pháp kiểm nghiệm đi kèm.

Các loại vi sinh vật trong nước
Các loại vi sinh vật trong nước

1. Tổng vi khuẩn hiếu khí (Total Plate Count - TPC)

- Ý nghĩa: phản ánh mức độ ô nhiễm tổng thể của nước.

- Giới hạn: nước uống: ≤ 100 CFU/mL, nước sinh hoạt: ≤ 500 CFU/mL

* Phương pháp kiểm nghiệm:

- Tiêu chuẩn: ISO 6222, TCVN 6187-1:2009

Phương pháp: 

+ Cấy trên môi trường dinh dưỡng (Plate Count Agar - PCA) và ủ ở 35-37°C trong 24-48 giờ.

+ Sử dụng đĩa môi trường đổ sẵn Compact Dry TC Total Viable Count của hãng Shimadzu để kiểm nghiệm tổng khuẩn hiếu khí. Vui lòng tham khảo sản phẩm do chúng tôi cung cấp tại đây.

2. Coliform tổng số (Total Coliforms)

- Ý nghĩa: chỉ thị ô nhiễm vi sinh vật từ phân hoặc môi trường.

- Giới hạn: Không phát hiện trong 100 mL nước uống.

- Tiêu chuẩn: ISO 9308-1, TCVN 6187-2:2009

* Phương pháp kiểm nghiệm:

MPN (Most Proble number): sử dụng môi trường Lactose Broth và ủ 37°C trong 24-48 giờ.

- Lọc màng (Membrane Filtration): lọc qua màng 0.45 µm, nuôi trên môi trường m-Endo Agar, ủ 37°C trong 24 giờ.

- Sử dụng đĩa môi trường đổ sẵn Compact Dry CF Coliform của hãng Shimadzu để kiểm nghiệm Coliform trong nước. Vui lòng tham khảo sản phẩm do chúng tôi cung cấp tại đây.

3. Escherichia coli (E. coli)

- Ý nghĩa: chỉ thị ô nhiễm vi sinh vật từ phân

- Giới hạn: Không phát hiện trong 100 mL nước uống.

- Tiêu chuẩn: ISO 9308-1, TCVN 6187-2:2009

* Phương pháp kiểm nghiệm:

Lọc màng: cấy trên môi trường TBX (Tryptone Bile X-glucuronide) Agar, ủ 44°C trong 24 giờ.

- MPN: nuôi cấy trong môi trường LST và BGLB, ủ 44°C trong 24-48 giờ.

- Sử dụng đĩa môi trường đổ sẵn Compact Dry EC Ecoli Coliform của hãng Shimadzu để kiểm nghiệm Ecoli Coliform trong nước. Vui lòng tham khảo sản phẩm do chúng tôi cung cấp tại đây.

4. Clostridium perfringens

- Ý nghĩa: chỉ thị ô nhiễm phân lâu dài, có khả năng tồn tại trong môi trường nước lâu hơn E. coli.

- Giới hạn: Không phát hiện trong 100 mL nước uống.

Tiêu chuẩn: ISO 14189

* Phương pháp kiểm nghiệm:

- Cấy trên môi trường TSC (Tryptose Sulfite Cycloserine) Agar.

- Ủ trong điều kiện kỵ khí (GasPak hoặc anaerobic jar) ở 44°C trong 24 giờ.

5. Enterococci (Streptococcus faecalis)

- Ý nghĩa: chỉ thị ô nhiễm phân lâu dài, có khả năng tồn tại trong môi trường nước lâu hơn E. coli.

- Giới hạn: Không phát hiện trong 100 mL nước uống.

- Tiêu chuẩn: ISO 7899-2

* Phương pháp kiểm nghiệm:

- Lọc màng: cấy trên môi trường Slanetz & Bartley agar, ủ 37°C trong 48 giờ.

- MPN: sử dụng môi trường Broth KF-Streptococcus, ủ 37°C trong 48 giờ.

- Sử dụng đĩa môi trường đổ sẵn Compact Dry ETC Enterococci của hãng Shimadzu để kiểm nghiệm Eterococci trong nước. Vui lòng tham khảo sản phẩm do chúng tôi cung cấp tại đây.

6. Pseudomonas aeruginosa

- Ý nghĩa: vi khuẩn gây bệnh, thường xuất hiện trong hệ thống nước uống, bệnh viện.

- Giới hạn: không phát hiện trong 100 mL nước uống.

- Tiêu chuẩn: ISO 16266

* Phương pháp kiểm nghiệm:

- Lọc màng: cấy trên môi trường Cetrimide Agar, ủ 37°C trong 48 giờ.

- Kiểm tra bằng phương pháp sinh hóa (oxi hóa glucose, test oxidase dương tính).

- Sử dụng đĩa môi trường đổ sẵn Compact Dry PA Pseudomonas aeruginosa của hãng Shimadzu để kiểm nghiệm Pseudomonas aeruginosa trong nước. Vui lòng tham khảo sản phẩm do chúng tôi cung cấp tại đây.

7. Legionella spp.

- Ý nghĩa: vi khuẩn gây bệnh Legionnaires, thường phát triển trong hệ thống nước nóng, tháp giải nhiệt.

- Giới hạn: không phát hiện trong nước uống.

- Tiêu chuẩn: ISO 11731

* Phương pháp kiểm nghiệm:

- Lọc màng 0.2 µm, cấy trên môi trường GVPC (Glycine Vancomycin Polymyxin Cycloheximide) agar.

- Ủ ở 35°C trong 5-7 ngày.

8. Salmonella spp.

- Ý nghĩa: vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm, có thể xuất hiện trong nước bị ô nhiễm phân.

- Giới hạn: không phát hiện trong 100 mL nước uống.

- Tiêu chuẩn: ISO 19250

* Phương pháp kiểm nghiệm:

- Cấy trong môi trường Rappaport-Vassiliadis Broth, sau đó cấy trên XLD (Xylose Lysine Deoxycholate) agar. Ủ ở 37°C trong 24-48 giờ.

- Sử dụng đĩa môi trường đổ sẵn Compact Dry SL Salmonella của hãng Shimadzu để kiểm nghiệm Salmonela trong nước. Vui lòng tham khảo sản phẩm do chúng tôi cung cấp tại đây.

9. Vibrio cholerae

- Ý nghĩa: Vi khuẩn Vibrio Cholerae gây bệnh tả, thường xuất hiện trong nguồn nước bị ô nhiễm.

- Giới hạn: Không phát hiện trong 100 mL nước uống.

- Tiêu chuẩn: ISO 21872

* Phương pháp kiểm nghiệm:

- Cấy trong môi trường nước kiềm pepton (Alkaline Peptone Water - APW).

- Phân lập trên TCBS (Thiosulfate Citrate Bile Salts Sucrose) agar, ủ 37°C trong 24 giờ.

Trên đây là các loại vi sinh vật trong nước và phương pháp kiểm nghiệm các chỉ tiêu này. Quý khách hàng có nhu cầu cần hỗ trợ thêm về phương pháp cũng như thông tin sản phẩm đĩa môi trường Compact Dry, đừng ngần ngại để lại thông tin và lời nhắn, chúng tôi sẽ hỗ trợ đến quý khách hàng nhanh nhất có thể.

Nguồn tin: www.pacificlab.vn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây