language
TIN TỨC

TCVN 13875:2023 ĐỊNH LƯỢNG NHANH ESCHERICHIA COLI VÀ COLIFORM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐĨA COMPACT DRY EC

TCVN 13875:2023 VI SINH VẬT TRONG CHUỖI THỰC PHẨM – ĐỊNH LƯỢNG NHANH ESCHERICHIA COLI VÀ COLIFORM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐĨA COMPACT DRY EC

TCVN 13875 2023 định lượng Escherichia coli và coliform bằng compact dry EC
TCVN 13875 2023 định lượng Escherichia coli và coliform bằng compact dry EC

1 . Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng đĩa Compact Dry EC để định lượng nhanh 1) Escherichia coli (ngoại trừ chủng E. coli O157) và tổng số coliform trong thực phẩm.
Phụ lục A cung cấp thông tin về kết quả xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp và kết quả của các phép thử liên phòng thử nghiệm do các tổ chức AOAC [9],[13],[14], NMKL - NordVal [11] và Microval [12] thực hiện

2. Một vài khái niệm

Escherichia coli ( E. Coli )

E. coli là Vi khuẩn ở nhiệt độ 37 ºC hình thành các khuẩn lạc điển hình có màu xanh lam hoặc xanh tím trên môi trường với các điều kiện được quy định trong tiêu chuẩn này

Coliform (coliforms) Vi khuẩn ở nhiệt độ 37 ºC hình thành các khuẩn lạc điển hình có màu xanh lam, xanh tím, hồng hoặc đỏ trên môi trường với các điều kiện được quy định trong tiêu chuẩn này

Khuẩn lạc (colony)

Cụm sinh khối vi sinh vật tại một vị trí, có thể nhìn thấy, phát triển trên hoặc trong môi trường dinh dưỡng đặc từ một phần tử sống

3. Nguyên tắc

Sử dụng đĩa môi trường chuẩn bị sẵn bao gồm môi trường nuôi cấy, chất tạo gel và hai cơ chất enzym tạo màu. Đĩa chứa môi trường được làm ẩm bằng phần mẫu thử đã chuẩn bị, sau đó chất tạo gel sẽ làm môi trường hóa rắn. Ủ môi trường chứa phần mẫu thử ở nhiệt độ 37 ºC ± 1 ºC trong thời gian 24 h ± 2 h. E. coli hình thành các khuẩn lạc màu xanh lam hoặc xanh tím và các vi khuẩn coliform khác với E. coli hình thành các khuẩn lạc màu đỏ hoặc hồng.

4. Đĩa Compact Dry EC là gì?

Đĩa Compact Dry EC gồm hỗn hợp các chất dinh dưỡng (pepton, kali nitrat, natri clorua và natri pyruvat), đệm phosphat, các chất chọn lọc đối với vi khuẩn Gram dương, chất tạo gel (polysaccharid có nguồn gốc từ thạch) và hai cơ chất enzym tạo màu là 5-bromo-6-chloro-3-indoxyl-beta-D galactopyranoside (Magenta-GAL) và muối cyclohexylamoni của axit 5-bromo-4-chloro-3-indoxyl-beta-D-glucuronic (X-Gluc). Kích thước của đĩa là 20 cm2, mặt sau của đĩa có lưới ô vuông 1 cm × 1 cm và 0,5 cm × 0,5 cm để thuận tiện cho việc đếm khuẩn lạc.
Bảo quản đĩa ở nhiệt độ từ 1 ºC đến 30 ºC.

5. Kết quả xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp và phép thử liên phòng thử nghiệm

Các thử nghiệm xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này do AOAC thực hiện lần đầu năm 2006 [13], bổ sung vào các năm 2016 [14] và 2020 [9].
Đánh giá độ chụm đối với E. coli: Phương pháp có độ chụm với R2 = 0.97. Kết quả này là 0.99 với Coliforms.

Thử nghiệm xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp định lượng E. coli và coliform nêu trong tiêu chuẩn này so với phương pháp chuẩn do NMKL - NordVal International thực hiện năm 2008 và bổ sung năm 2020 [11] cũng đã được thực hiện, 
Thử nghiệm xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp định lượng coliform nêu trong tiêu chuẩn này so với phương pháp chuẩn nêu trong TCVN 6848:2007 (ISO 4832:2007)[3] do Microval thực hiện năm 2019 cũng được tiến hành. 

Các kết quả thử nghiệm xác nhận giá trị và độ đúng, độ chụm của phương pháp: Mời quý vị độc giả và khách hàng tham khảo TCVN 13875:2023. 
TCVN 13875 2023 định lượng Escherichia coli và coliform bằng compact dry EC








 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây