Test kit định lượng Histamine trong thủy sản 61341 | Kikkoman
Hàm lượng histamine của cá ngừ và cá đóng hộp có chứa histamine được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp HPLC, EIA, phương pháp so màu enzyme. Một trong những phương pháp đó, thì phương pháp so màu enzym được xem là đơn giản, phân tích nhanh và đáng tin cậy như các phương pháp thông thường.
1. Đặc trưng của bộ test kit định lượng Histamine trong thủy sản
– Đơn giản và an toàn: Vì chỉ cần hòa tan thuốc thử và trộn với mẫu do độ đặc hiệu cao của enzyme, không cần đến hóa chất độc hại như axit mạnh hoặc dung môi hữu cơ. Dễ dàng chiết xuất: Không cần làm sạch, trong khi phương pháp HPLC yêu cầu làm sạch trước để loại bỏ các chất gây nhiễu. Dễ sử dụng: Không yêu cầu quy trình phức tạp như phương pháp HPLC hoặc EIA.
– Nhanh: Phản ứng chỉ mất 15 phút, riêng đối với các mẫu cá sống, thử nghiệm mất khoảng 1 giờ từ việc chuẩn bị mẫu đến lúc ra kết quả. Thứ ba là chính xác do đã đạt được Chứng nhận AOAC (PTM), các thử nghiệm đã được chứng minh là có mối tương quan cao so với các phương pháp tham khảo khác
2. Thành phần bộ test kit Histamine
– Thuốc thử Enzyme (Enzyme reagent) × 6 lọ nhãn màu xanh
– Thuốc thử màu (Colorimetric reagent) × 6 lọ nhãn màu đỏ
– Dung dịch Đệm (Buffer) × 3 lọ nhãn màu hồng
– Chuẩn Histamine (30mL) × 1 lọ nhãn màu xanh
3. Các dụng cụ, vật tư tiêu hao và thiết bị cần chuẩn bị
– Máy xay, nghiền mẫu (Mẫu nước mắm thì không cần thiết bị này)
– Cân kỹ thuật ( cân được khối lượng mẫu 1g)
– Tube nhựa chịu nhiệt có nắp (ống ly tâm chịu nhiệt có nắp 50ml), giá đỡ
– Micropipette 100-1000ul và đầu tip xanh 100-1000ul, hộp đựng đầu tip (nếu có)
– Muỗng múc hóa chất nhỏ
– Nước cất 2 lần
– Giấy lọc số 5C, Phễu lọc
– Ống ly tâm 15ml, ống ly tâm 50ml, giá đỡ ống ly tâm
– Bể ổn nhiệt (hay bếp đun và nồi)
– Dung dịch 0,1M EDTA 2Na, pH 8/ dd 0,5M EDTA, pH 8
– Máy đọc quang phổ DPM2-ABS (hãng Kyoritsu)
– Máy lắc vortex mixer
– Găng tay y tế và găng tay chịu nhiệt (nếu có)
– Ống đong 50 ml
– Đồng hồ bấm giờ
* Lưu ý:
– Histamine rất dễ hấp thu vào thủy tinh. Nên sử dụng ống nhựa hoặc các loại tương tự.
– Bộ kit này là một bộ xét nghiệm histamin cho cá sống. Tuy nhiên, bằng cách thay đổi phương pháp xử lý mẫu, có thể áp dụng với các mẫu khác.
4. Quy trình kiểm tra của bộ test kit Histamin Kikkoman
4.1. Thuốc thử
– Nước cất hoặc nước khử ion
– 0.1 M EDTA 2Na 2H2O (pH 8): đệm xử lý mẫu (Dung dịch 0.5 M EDTA (pH 8) có thể được sử dụng làm đệm xử lý mẫu bằng cách pha loãng 5 lần).
– Pha 37.2g EDTA 2Na2H2O và nước để được 750mL. Điều chỉnh pH đến pH 8.0 bằng dung dịch potassium hydroxide. Định lượng dung dịch này với nước cất để được 1 L dung dịch.
4.2. Hướng dẫn
1. Chuẩn bị dung dịch mẫu
– Cho 250 µl nước mắm vào ống nghiệm 50ml và pha loãng với đệm xử lý mẫu để được 50ml, sau đó trộn đều với vortex mixer. *pha loãng 200 lần
– Lọc dung dịch có chiết xuất Histamine qua giấy lọc (No.5C).
– Lấy từ 1 ml trở lên và trộn đều. Mẫu đã sẵn sàng.
2. Chuẩn bị thuốc thử
– Hòa tan thuốc thử màu (nhãn đỏ) với 11 ml nước cất.
– Hòa tan thuốc thử enzyme (nhãn xanh) với 6 ml dung dịch đệm (nhãn hồng).
3. Đo lường
(1) Chuẩn bị 4 ống nghiệm, thêm thuốc thử theo bảng dưới đây. Lặp lại 3 lần cho một mẫu
(Sample, sample blank, standard solution, reagent blank)×3=12 tubes
(1) Sample Es | (2) Sample Blank Eb | (3) Standard Solution Estd | (4) Reagent blank Ec | |
Water (mL) | - | - | - | 0.5 |
Buffer (mL) | - | 0.5 | - | 0.5 |
Sample solution (mL) | 0.5 | 0.5 | - | - |
Histamine standard solution (mL) | - | - | 0.5 | - |
Colorimetric solution (mL) | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 0.5 |
Enzyme solution (mL) | 0.5 | - | 0.5 | - |
– Es: Absorbance of the sample
– Estd: Absorbance of the standard solution
– Eb: Absorbance of the sample blank
– Ec: Absorbance of the reagent blank
(2) Ủ ở 37°C trong 15 phút tránh ánh sáng. Đo độ hấp thu bằng máy quang phổ 470 nm
* Tính toán nồng độ histamine
Nồng độ Histamine của mẫu (m g / L = ppm)=(Es-Eb)÷(Estd - Ec)×4※1×200※2
=(Es-Eb)÷(Estd - Ec)×800
※1 4: nồng độ histamine của dung dịch chuẩn ※2 200: mẫu đã được pha loãng 200 lần
5. Lịch sử giải thưởng
– Nhận Giải thưởng Thành tựu Kỹ thuật trong Khoa học Thủy sản từ Hiệp hội Khoa học Thủy sản Nhật Bản. (2007)
– Nhận Giải thưởng Công nghệ Nước tương Nhật Bản trong phần ứng dụng từ Hiệp hội Nước tương Nhật Bản. (2014)
– Mới! Kiểm tra Histamine đã chứng nhận Phương pháp Kiểm tra Hiệu suất AOAC (PTM).
6. Thiết bị được đề xuất
– Khi bạn sử dụng " bộ kit kiểm tra Histamine của Kikkoman", chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng thiết bị máy đo độ hấp thụ đến từ hãng Kyoritsu.
– Máy đo độ hấp thụ RGB (Mẫu DPM2-ABS)
⇒ Nhấp vào đây (chuyển đến trang Kyoritsu Chemical-Check Lab., Corp.)