Kit Elisa test dư lượng kháng sinh Nitrofuran AMOZ
1. Mục đích sử dụng
RIDASCREEN® Nitrofuran (AMOZ) (mã R3722) là bộ kit Elisa dùng để xét nghiệm miễn dịch enzyme cạnh tranh để xác định định lượng dư lượng kháng sinh AMOZ có trong tôm, cá, thịt và gia cầm.
2. Thông tin chung
- Nitrofurans là kháng sinh phổ rộng tổng hợp, thường được sử dụng trong chăn nuôi do đặc tính kháng khuẩn và dược động học tuyệt vời của chúng. Chúng cũng được sử dụng làm chất kích thích tăng trưởng trong quá trình nuôi tôm, gia cầm và lợn. Các thí nghiệm dài hạn trên động vật đã chỉ ra rằng các hợp chất gốc và chất chuyển hóa của chúng có đặc tính gây ung thư và gây đột biến. Điều này dẫn đến việc cấm sử dụng nitrofuran để điều trị cho động vật dùng để sản xuất thực phẩm. Năm 1993, EU đã cấm sử dụng nitrofurans furaltadone, nitrofurantoin và nitrofurazone cho động vật dùng làm nguồn thực phẩm và vào năm 1995, việc sử dụng furazolidone cũng bị cấm.
- Việc phân tích nitrofurans dựa trên việc phát hiện các chất chuyển hóa liên kết mô của nitrofurans. Các hợp chất gốc khó phát hiện chính xác vì chúng được chuyển hóa rất nhanh sau khi điều trị. Tuy nhiên, các chất chuyển hóa nitrofuran liên kết với mô tồn tại trong một thời gian dài sau khi dùng và chúng được sử dụng để phát hiện việc lạm dụng nitrofuran.
- Trước khi phân tích, các chất chuyển hóa phải được tạo dẫn xuất bằng cách ủ với 2-Nitrobenzaldehyde thành NP-AHD, NP-AMOZ, NP-AOZ và NP-SEM.
- Hợp chất gốc / Chất chuyển hóa / Viết tắt
Nitrofurantoin / 1-Aminohydantoin / AHD
Furaltadone / 3-Amino-5-morpholinomethyl-2-oxazolidinone / AMOZ
Furazolidone / 3-Amino-2-oxazolidinone / AOZ
Nitrofurazone / Semicarbazide / SEM
3. Những ưu điểm khi sử dụng bộ kit Elisa test dư lượng kháng sinh Nitrofuran AMOZ
- Chuẩn bị một mẫu cho nitrofurans AHD, AMOZ, AOZ và SEM cũng như cho chloramphenicol.
- Độ nhạy cao – cho phép tuân thủ luật pháp Châu Âu (giá trị MRPL: 1000 ng/kg (ppt) – Quyết định của Ủy ban 2003/181/EC).
- Kết quả xét nghiệm có trong vòng 45 phút.
4. Thông số kỹ thuật bộ kit Elisa dư lượng kháng sinh Nitrofuran AMOZ | RIDASCREEN® Nitrofuran (AMOZ)
Mã hàng | R3722 |
Quy cách | 96 giếng/hộp |
Chuẩn bị mẫu | - Đồng nhất hóa, tạo dẫn xuất, chiết xuất, ly tâm, làm bay hơi, khử chất béo. Tùy thuộc vào quy trình làm việc trong phòng thí nghiệm, quá trình tạo dẫn xuất kéo dài 3 giờ hoặc qua đêm có thể được thực hiện. Để có độ chính xác cao nhất, nên sử dụng phương pháp qua đêm. Tất cả các thông số kỹ thuật trong sách hướng dẫn này được xác định bằng cách sử dụng quá trình chuẩn bị mẫu này; chi tiết về phương pháp 3 giờ được công bố trong báo cáo xác nhận. - Thời gian ủ: 4 phút |
Đọc kết quả | Máy quang phổ tấm microtiter (bước sóng 450 nm) |
Hướng dẫn sử dụng | Tiếng Anh |
MSDS | MSDS_Nitrofuran AMOZ |
Giới hạn phát hiện (LOD) | - Tôm khoảng. 30 ng/kg, cá xấp xỉ. Khoảng 40 ng/kg, thịt (bò) Khoảng 40 ng/kg, thịt (lợn) Khoảng 65 ng/kg, gia cầm (gà, gà tây) 40 ng/kg. - Khả năng phát hiện: 300 ng/kg cho tất cả các nền mẫu |
Nền mẫu được xác thực | - Nền mẫu được xác thực: Tôm, cá, thịt (bò, lợn), gia cầm (gà, gà tây). - Chất phân tích được phát hiện: Nitrofuran (AMOZ) trong tôm, cá, thịt và gia cầm. |