Kit test nhanh dị ứng hạt điều | bioavid Lateral Flow Cashew incl. Hook line | R-Biopharm
1. Mục đích sử dụng
Kit test nhanh dị ứng hạt điều (mã BLH710-15) có hiệu ứng hook line đi kèm từ bioavid là xét nghiệm sắc ký miễn dịch để phát hiện độ nhạy và định tính dư lượng hạt điều trên bề mặt (ví dụ: xét nghiệm tăm bông để kiểm soát vệ sinh trong dây chuyền sản xuất thực phẩm), trong làm sạch và xử lý nước (nước CIP) và mẫu thực phẩm. Hiệu ứng hook line được tích hợp ngăn chặn việc diễn giải âm tính giả đối với các mẫu dương tính cao.
**MỚI**
Tất cả que test bề mặt hiện đã có trong bộ sản phẩm!
2. Thông tin chung
- Cây điều (Anacarddium occidentale) tạo ra quả điều và nhân điều. Hạt điều chứa một phần protein khoảng. 18% và một phần chất béo xấp xỉ. 45 %. Mặc dù có hàm lượng chất béo cao nhưng hạt điều rất hiếm khi được sử dụng để sản xuất dầu. Nhiều loại protein trong hạt điều có khả năng chịu nhiệt nên chúng ổn định trong các quy trình sản xuất khác nhau. 60% hạt điều được dùng làm đồ ăn nhẹ, 40% còn lại được dùng làm kẹo. Giống như nhiều loại “hạt cây” khác, hạt điều về mặt thực vật không phải là hạt thật. Tuy nhiên, do thành phần và hương vị tương tự như hạt thật nên hạt điều được coi là hạt trong ý nghĩa ẩm thực và thường được gọi là hạt cây. Hạt điều có liên quan chặt chẽ với quả hồ trăn, một loại hạt ẩm thực khác.
- Protein hạt điều có thể hiện diện như một thành phần hoặc là chất gây ô nhiễm trong các sản phẩm thô và chế biến. Sự hiện diện của hạt điều không được khai báo là nguy cơ tiềm ẩn đối với bệnh nhân dị ứng hạt điều. Dị ứng hạt cây là dị ứng lớn nhất trên toàn thế giới. Bên cạnh quả óc chó, hạt điều là loại dị ứng hạt cây phổ biến thứ hai. Hạt điều là một chất gây dị ứng rất mạnh và bệnh nhân dị ứng phải tránh.
- Dây chuyền sản xuất thực phẩm và bản thân thực phẩm phải không có dư lượng để ngăn ngừa những phản ứng dị ứng này. Hiệu quả của việc làm sạch có thể được xác minh bằng cách sử dụng phương pháp dòng chảy ngang để phát hiện hạt điều. Theo quy định (EU) số 1169/2011, hạt điều phải được công bố trên nhãn thực phẩm vì nó có thể gây ra phản ứng dị ứng. Các quy định tương tự cũng tồn tại ở Mỹ, Canada, Úc và New Zealand.
3. Lựa chọn
4. Thông số kỹ thuật kit test nhanh dị ứng hạt điều | bioavid Lateral Flow Cashew BLH710-15
Mã hàng | BLH710-15 |
Quy cách | 15 que thử (cho 15 lần xác định) |
Chuẩn bị mẫu | • Bề mặt (gạc): lau bề mặt bằng tăm bông được làm ẩm bằng PBS và rửa sạch tăm bông trong lọ phản ứng • Mẫu thực phẩm: đồng nhất mẫu thực phẩm và máy ly tâm hoặc lọc • Mẫu lỏng (ví dụ nước CIP): không cần chuẩn bị |
Thời gian ủ | 5 phút Nhiệt độ phòng 2 - 25 °C (35 - 77 °F) |
Hướng dẫn | Tiếng Đức/Tiếng Anh |
MSDS | _Lateral_Flow_Cashew_Kern_Cashew_Kernel_incl_Hook_line_GB.pdf (tiếng Anh) |
Giới hạn phát hiện | • Hạt điều (trong nước): 1 ppm • Nền mẫu Zero Spike (tùy theo loài): 10 - 60 ppm • Bề mặt (mẫu tăm bông): 0,08 µg hạt điều / cm2 • Nước CIP: 1 ppm |
Chất phân tích được phát hiện | Dư lượng hạt điều |