Kit Elisa kiểm tra dị ứng đậu nành | RIDASCREEN®FAST Soya R7102
1. Mục đích sử dụng
RIDASCREEN®FAST Soya (mã R7102) là bộ kit elisa dùng để xét nghiệm miễn dịch enzyme bánh sandwich để phân tích định lượng dị ứng protein đậu nành tự nhiên và đã qua chế biến trong thực phẩm. Các sản phẩm này là đồ uống và thực phẩm như xúc xích, nước xốt, sản phẩm bánh mì, đá, sô cô la, súp, nước sốt, bơ thực vật,....
2. Thông tin chung
- Protein đậu nành có thể hiện diện dưới dạng một thành phần hoặc dưới dạng chất gây ô nhiễm trong các sản phẩm thô và chế biến. Theo quy định (EU) số 1169/2011, đậu nành phải được công bố trên nhãn thực phẩm vì nó có thể gây ra phản ứng dị ứng. Các quy định tương tự cũng tồn tại ở Mỹ, Canada, Úc và New Zealand.
- Đậu nành (hạt trưởng thành, nguyên liệu) chứa khoảng. 35% protein. Vì vậy, đậu nành là một trong số ít thực vật được coi là nguồn cung cấp protein quý giá. Vì vậy, đậu nành được sử dụng rộng rãi để thay thế protein từ nguồn động vật (ví dụ như trong đậu phụ, sữa đậu nành hoặc sữa chua đậu nành). Ngoài hàm lượng protein cao, đậu nành còn giàu chất béo (khoảng 20%) và được sử dụng để sản xuất dầu và chất béo. Việc sử dụng đậu nành làm thực phẩm và thức ăn chăn nuôi đã tăng mạnh trong những thập kỷ qua.
3. Những lợi ích khi sử dụng bộ kit Elisa kiểm tra dị ứng đậu nành
- Đo lượng protein đậu nành từ thực phẩm tự nhiên và thực phẩm chế biến.
- Dễ dàng sử dụng, kiểm tra định lượng để phát hiện đậu nành trong các mẫu thực phẩm.
- Kết quả nhanh chóng (chuẩn bị mẫu 25 phút cộng với thử nghiệm 30 phút).
Xem video hướng dẫn của chúng tôi về quy trình chuẩn bị mẫu và thử nghiệm với RIDASCREEN®FAST Soya:
4. Thông số kỹ thuật bộ kit ELisa kiểm tra dị ứng đậu nành | RIDASCREEN® FAST Soya R7102
Mã hàng | R7102 |
Quy cách | Tấm microtiter với 48 giếng (6 dải với 8 giếng có thể tháo rời mỗi dải) |
Chuẩn bị mẫu | - Đồng nhất hóa, chiết xuất - Thời gian ủ: 30 phút ở nhiệt độ phòng |
Đọc kết quả | Máy quang phổ tấm microtiter ( bước sóng 450 nm) |
Hướng dẫn sử dụng |
| |
MSDS | r7102_english.zip (tiếng Anh) |
Giới hạn phát hiện | * Giới hạn phát hiện - 0,24 mg/kg (ppm) protein đậu nành (trung bình) - 0,15 – 0,32 mg/kg (ppm) protein đậu nành* * tùy thuộc vào nền mẫu * Giới hạn định lượng - 2,5 mg/kg (ppm) protein đậu nành |
Các nền mẫu được xác thực | - Xúc xích, nước sốt, sản phẩm bánh mì, đá, sô cô la, súp, nước sốt, bơ thực vật. - Chất phân tích được phát hiện: Protein đậu nành đun nóng, Glycinin, ß-Conglycinin |